Cài đặt ứng dụng trong Linux CentOS

bởi | CentOS 7, LPI

Home » LPI » Cài đặt ứng dụng trong Linux CentOS

Các cách cài đặt ứng dụng ở trong linux

– Redhat Fedora Centos ta có các cách cài đặt như sau:

  1. Download file .rpm và sử dụng câu lệnh “rpm” để cài đặt
  2. install trực tuyến từ repository bằng câu lệnh “yum
  3. install từ source package

– Ubuntu, Debian ta có các cách cài đặt như sau:

  1. Download file .deb và sử dụng câu lệnh “dpkg
  2. install trực tuyến từ repository bằng câu lệnh “apt-get” va “aptitude
  3. install từ source package

Quản lý software trên LINUX bằng RPM

Một số câu lệnh rpm được sử dụng để kiểm tra

[root@thanhdd ~]# rpm -qa | more
=> q: nghĩa là query
=> a: nghĩa là all
=> truy vấn tìm tất cả package rpm ở trong máy linux
[root@thanhdd ~]# rpm -qa | grep samba
=> tìm kiếm các software có trong máy và có liên quan đến chữ là “samba”. Check xem phần mềm samba đã được cài đặt hay chưa
[root@centos7 ~]# systemctl status firewalld
=> Xem trạng thái của các ứng dụng đang hoạt động. ví dụ xem trạng thái của dịch vụ firewalld
[root@thanhdd ~]# rpm -qi nano
=> query thông tin chi tiết của software nano đã được cài đặt ở trong máy linux

[root@thanhdd ~]# rpm -qlp epel.rpm
=> xác định vị trí file và folder sẽ được tạo ra nếu như thực hiện cài đặt chương trình epel.rpm vào máy linux

Cài đặt và xóa ứng dụng bằng câu lệnh RPM

[root@thanhdd ~]# rpm -ivh package.rpm
=> cài đặt ứng dụng này vào trong máy, nếu như ứng dụng này chưa được cài đặt
ở phiên bản thấp hơn
[root@thanhdd ~]# rpm -Uvh package.rpm
=> cài đặt ứng dụng này vào trong máy nếu như nó chưa được cài đặt và update
ứng dụng nếu như nó đã được cài đặt.
[root@thanhdd ~]# rpm -F package.rpm
=> nâng cấp ứng dụng lên phiên bản mới
[root@thanhdd ~]# rpm -e package_name
=> xóa đi ứng dụng rpm

Bài tập thực hành download và cài đặt chương trình webmin

[root@thanhdd ~]# cat /proc/version
Linux version 2.6.32-504.1.3.el6.x86_64 (mockbuild@c6b9.bsys.dev.centos.org)
(gcc version 4.4.7 20120313 (Red Hat 4.4.7-11) (GCC) ) #1 SMP Tue Nov 11
17:57:25 UTC 2014
=> Linux phiên bản 64 bit
i386 – 32 bit
i686 – 32 bit
x86_64 – 64 bit
noarch – không quan trọng 32 bit hoặc 64 bit

[root@thanhdd ~]# wget https://prdownloads.sourceforge.net/webadmin/webmin-1.9911.noarch.rpm

[root@thanhdd ~]# cd /root
[root@thanhdd ~]# ls
webmin-1.730-1.noarch.rpm
sau đó cài đặt các phần phụ thuộc tùy chọn:
[root@thanhdd ~]# yum -y install perl perl-Net-SSLeay openssl perl-IO-Tty perl-Encode-Detect

+ Cài đặt:
[root@thanhdd ~]# rpm -U webmin-1.991-1.noarch.rpm
sau đó reboot server
+ Đứng từ trình duyệt web kết nối: https://IP_SERVER:10000
+ Nếu bị chặn port kiểm tra lại firewalld hoặc iptables
[root@thanhdd ~]# netstat -ltunp
=> Kiểm tra các Port của tất cả các ứng dụng đang hoạt động ở trên nền TCP và
UDP
[root@thanhdd ~]# netstat -ltunp | grep 10000
=> Kiểm tra các Port của tất cả các ứng dụng đang hoạt động ở trên nền TCP và
UDP
=> Chỉ lọc ra dòng nào có số 10000
[root@thanhdd ~]# systemctl stop firewalld
=> tạm dừng firewalld
+ Thiết lập iptables cho phép kết nối vào ứng dụng ở port 10000
[root@thanhdd ~]# iptables -I INPUT -j ACCEPT -p tcp –dport 10000 -m state –state NEW,ESTABLISHED
[root@thanhdd ~]# /etc/init.d/iptables save
[root@thanhdd ~]# /etc/init.d/iptables restart

Sử dụng lệnh YUM để cài đặt software từ Internet.

+ Hệ điều hành Redhat/ Fedora/Centos, yum thường được sử dụng để cài đặt
software thông qua Internet
+ Download và update các software ở trong máy
[root@thanhdd ~]# yum update
+ Kiểm tra các package đã được cài đặt
[root@thanhdd ~]# yum list installed | more
=> lệnh này có ý nghĩa gần giống “rpm -qa”
+ Kiểm tra xem package openssh-server đã được cài đặt hay không có ?
[root@thanhdd ~]# yum list installed openssh-server
=> lệnh này có ý nghĩa gần giống “rpm -qa | grep openssh-server*”
+ Nâng cấp phiên bản của chương trình openssh-server
[root@thanhdd ~]# yum update openssh-server
+ Remove software
[root@thanhdd ~]# yum remove {package-name-1} {package-name-2}
[root@thanhdd ~]# yum remove httpd
=> remove httpd software
+ Kiểm tra các group software
[root@thanhdd ~]# yum grouplist
+ Install một group software
[root@thanhdd ~]# yum groupinstall ‘Development Tools’
[root@thanhdd ~]# yum groupinstall ‘Development Libraries’
+ Update Group software
[root@thanhdd ~]# yum groupupdate ‘Development Tools’
[root@thanhdd ~]# yum groupupdate ‘Development Libraries’
+ Xóa tất cả cache của YUM
[root@thanhdd ~]# yum clean all
+ Cài đặt thêm reposistory cho máy Linux để có thể cài đặt nhiều loại ứng dụng.
[root@thanhdd ~]# yum install openvpn
=> quá trình install không thành công, bởi vì không kiếm được software
=> Ta phải install thêm các reposistory cho máy tính của mình
=> EPEL và RPMFORGE là 2 reposistory thông dụng

[root@thanhdd ~]# wget http://download.fedoraproject.org/pub/epel/6/i386/epelrelease-6-8.noarch.rpm

[root@thanhdd ~]# rpm -Uvh epel-release-6-8.noarch.rpm
[root@thanhdd ~]# yum install openvpn
=> quá trình install này thành công bằng cách sử dụng repo EPEL.

+ Sử dụng ‘yumdownloader’ để chỉ download source và không cài đặt
[root@vmware ~]# sudo yum install yum-utils
=> Trước tiên chúng ta cần cài đặt ‘yumdownloader’ trên hệ thống của mình. Yumdownloader là một phần của gói ‘yum-utils’,
[root@vmware ~]# yumdownloader openvpn
=> Gói đã tải xuống sẽ có sẵn trong cùng thư mục mà lệnh đã được thực thi